Đề xuất 41 danh mục các công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Đề xuất 41 danh mục các công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Đăng ngày 09/10/2020
Các công nghệ chủ chốt của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) phải là công nghệ cao được các tổ chức quốc tế uy tín đánh giá phù hợp với xu hướng phát triển và tiềm năng ứng dụng trong CMCN 4.0. Đồng thời, phải là các công nghệ có thể phát huy được lợi thế của đất nước, phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021-2030.

Các công nghệ chủ chốt của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) phải là công nghệ cao được các tổ chức quốc tế uy tín đánh giá phù hợp với xu hướng phát triển và tiềm năng ứng dụng trong CMCN 4.0. Đồng thời, phải là các công nghệ có thể phát huy được lợi thế của đất nước, phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021-2030.

 

 

Các công nghệ này phải có tiềm năng ứng dụng phù hợp với nhu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực được ưu tiên phát triển; góp phần hiện đại hóa, thông minh hóa các ngành sản xuất, dịch vụ hiện có. Bên cạnh đó, công nghệ được lựa chọn phải đảm bảo tính khả thi cao trong việc thu hút đầu tư, ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ hoặc sáng tạo được công nghệ; khả thi về nhân lực và tài lực đối với việc tiếp thu, chuyển giao và sáng tạo công nghệ.

Tại dự thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ đang đề xuất Danh mục các công nghệ chủ chốt của cuộc CMCM 4.0 gồm:

1. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)

2. Internet vạn vật (IoT)

3. Công nghệ dữ liệu lớn và xử lý dữ liệu lớn (Big Data and Data Analytics)

4. Công nghệ chuỗi khối (Block chain)

5. Điện toán đám mây (Cloud computing), Điện toán lưới (Grid computing), Điện toán biên (Edge computing)

6. Công nghệ mạng thế hệ sau (5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD-RAN, SD-WAN, Network Slicing)

7. Điện toán lượng tử (Quantum computing)

8. Thực tại ảo (Virtual Reality), Thực tại tăng cường (Augmented Reality), Thực tại hỗn hợp (Mixed Reality).

9. Công nghệ an ninh mạng thông minh, tự khắc phục và thích ứng (intelligence, remediation and adaptation cybersecurity)

10. Công nghệ mô phỏng nhà máy sản xuất (Plant Simulation)

11. Robot tự hành (Autonomous Robots), Robot cộng tác (Collaborative robotics (Cobot)), phương tiện bay không người lái (UAV)

12. Công nghệ bản sao số (Digital twin technology)

13. Công nghệ chế tạo vật liệu nano (Nano materials), thiết bị nano (Nanodevices)

14. Công nghệ in tiên tiến đa chiều (3D, 4D printing and Additive manufacturing)

15. Công nghệ chế tạo vật liệu chức năng (Functional materials)

16. Công nghệ chế tạo pin nhiên liệu (Fuel cells)

17. Năng lượng Hydrogen (Hydrogen energy)

18. Quang điện (Photovoltaics)

19. Công nghệ ánh sáng và quang tử (Photonics and Light Technologies)

20. Sinh học tổng hợp (Synthetic biology)

21. Công nghệ thần kinh (Neurotechnologies)

22. Công nghệ tế bào gốc (Stem cells)

23. Xúc tác sinh học (Biocatalysis)

24. Công nghệ enzyme (Enzyme technology)

25. Công nghệ tin sinh học (Bioinformatics)

26. Chip sinh học và cảm biến sinh học (Biochip and biosensor)

27. Nông nghiệp chính xác (Precision agriculture)

28. Công nghệ tổng hợp nhiên liệu sinh học (Biofuels)

29. Y học cá thể hóa (Personalised medicine)

30. Y học tái tạo và kỹ thuật tạo mô (Regenerative medicine and tissue engineering)

31. Công nghệ gen thế hệ mới (Next-generation genomics)

32. Công nghệ giám sát sức khỏe (Health monitoring technology)

33. Công nghệ chẩn đoán hình ảnh Y-Sinh học (Medical and bioimaging)

34. Công nghệ lưu trữ năng lượng tiên tiến (Advanced energy storage technologies)

35. Công nghệ thiết kế, chế tạo vệ tinh nhỏ và siêu nhỏ (Micro and nano satellites)

36. Công nghệ thu thập và lưu trữ các bon (Carbon capture and storage)

37. Năng lượng vi mô (Power microgeneration)

38. Công nghệ tua bin gió hiệu suất cao (Wind tuabine technologies)

39. Công nghệ năng lượng đại dương và năng lượng sóng (Marine and tidal power technologies).

40. Công nghệ năng lượng địa nhiệt (Geothermal energy)

41. Lưới điện thông minh (Smart grids).

Nguồn: khoahocdoisong